Thực đơn
Danh_sách_thủ_đô_và_thủ_phủ_tại_Hoa_Kỳ Thủ phủ và thủ đô hiện tạiWashington, D.C. là Thủ đô quốc gia của Hoa Kỳ từ năm 1800. Trước năm 1800 thủ đô của Mỹ là Philadelphia, PARIS
Bảng danh sách các thủ phủ tiểu bang của Hoa Kỳ không thay đổi kể từ năm 1910 khi Oklahoma City thay thế Guthrie thành thủ phủ của tiểu bang Oklahoma. Bốn tiểu bang được công nhận là tiểu bang của Hoa Kỳ sau năm 1910 (Arizona và New Mexico năm 1912 và Alaska, Hawaii năm 1959), nhưng thủ phủ của bốn tiểu bang này vẫn giữ nguyên giống như khi còn là lãnh thổ từ trước năm 1910. Có thể là sẽ không có bất cứ tiểu bang nào hiện tại sẽ đổi thủ phủ trong tương lai gần vì tổn phí khá cao cho việc di chuyển chính quyền sang thủ phủ mới.
33 trong 50 tiểu bang, thủ phủ tiểu bang hiện tại không phải là thành phố đông dân nhất tiểu bang.
Trong bảng sau đây có ghi năm mà từ đó thủ phủ hiện tại vẫn liên tục là thủ phủ duy nhất. Trong số chín tiểu bang được ghi chú dưới đây, thủ phủ hiện tại đã là thủ phủ trước kia, nhưng có một số thành phố khác đã làm thủ phủ tạm thời.
Tiểu bang | Năm trở thành tiểu bang | Thủ phủ | Thủ phủ từ | Thành phố đông dân nhất? | Dân số | Ghi chú về thủ phủ hiện tại |
---|---|---|---|---|---|---|
Alabama | 1819 | Montgomery | 1846 | Không | 200.127 | |
Alaska | 1959 | Juneau | 1906 | Không | 30.987 | |
Arizona | 1912 | Phoenix | 1889 | Phải | 1.475.834 | Phoenix là thủ phủ đông dân nhất của Hoa Kỳ. |
Arkansas | 1836 | Little Rock | 1836 | Phải | 184.564 | |
California | 1850 | Sacramento | 1854 | Không | 467.343 | Tối cao pháp viện California đặt ở San Francisco. |
Colorado | 1876 | Denver | 1867 | Phải | 566.974 | Denver City là thủ phủ của Lãnh thổ Colorado 1861-1862 và 1867-1876. |
Connecticut | 1788 | Hartford | 1875 | Không | 124.397 | Hartford cũng là thủ phủ 1639-1686 và 1689-1700, và là đồng thủ phủ với New Haven 1701-1875. |
Delaware | 1787 | Dover | 1777 | Không | 32.135 | |
Florida | 1845 | Tallahassee | 1824 | Không | 156.612 | |
Georgia | 1788 | Atlanta | 1868 | Phải | 483.108 | |
Hawaii | 1959 | Honolulu | 1845 | Phải | 371.657 | |
Idaho | 1890 | Boise | 1865 | Phải | 216.248 | |
Illinois | 1818 | Springfield | 1839 | Không | 111.454 | |
Indiana | 1816 | Indianapolis | 1825 | Phải | 791.926 | |
Iowa | 1846 | Des Moines | 1857 | Phải | 194.163 | Burlington là thủ phủ lãnh thổ từ 1838-1846. Iowa City là thủ phủ từ 1846-1857. |
Kansas | 1861 | Topeka | 1856 | Không | 122.327 | |
Kentucky | 1792 | Frankfort | 1792 | Không | 27.741 | |
Louisiana | 1812 | Baton Rouge | 1880 | Không | 224.097 | Baton Rouge cũng là thủ phủ từ 1849-1862. |
Maine | 1820 | Augusta | 1832 | Không | 18.560 | Augusta chính thức là thủ phủ từ 1827 nhưng lập pháp không có đóng ở đó cho đến 1832. |
Maryland | 1788 | Annapolis | 1694 | Không | 36.217 | Annapolis là thủ phủ phục vụ dài nhất tại Hoa Kỳ sau Santa Fe và Boston. |
Massachusetts | 1788 | Boston | 1630 | Phải | 596.368 | Boston là thủ phủ phục vụ liên tục và dài nhất tại Hoa Kỳ. Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence. |
Michigan | 1837 | Lansing | 1847 | Không | 119.128 | Lansing là thủ phủ tiểu bang duy nhất mà không phải là quận lỵ của quận mà nó nằm bên trong đó. |
Minnesota | 1858 | Saint Paul | 1849 | Không | 287.151 | |
Mississippi | 1817 | Jackson | 1821 | Phải | 184.256 | |
Missouri | 1821 | Jefferson City | 1826 | Không | 39.636 | |
Montana | 1889 | Helena | 1889 | Không | 25.780 | |
Nebraska | 1867 | Lincoln | 1867 | Không | 225.581 | |
Nevada | 1864 | Carson City | 1861 | Không | 57.701 | |
New Hampshire | 1788 | Concord | 1808 | Không | 42.221 | Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence. |
New Jersey | 1787 | Trenton | 1784 | Không | 84.639 | |
New Mexico | 1912 | Santa Fe | 1610 | Không | 70.631 | Santa Fe là thủ phủ phục vụ dài nhất tại Hoa Kỳ. El Paso del Norte là thủ phủ của thuộc địa lưu vong Santa Fé de Nuevo Méjico trong thời Nổi loạn Pueblo năm 1680-1692. |
New York | 1788 | Albany | 1797 | Không | 95.993 | |
Bắc Carolina | 1789 | Raleigh | 1794 | Không | 359.332 | |
Bắc Dakota | 1889 | Bismarck | 1883 | Không | 55.532 | |
Ohio | 1803 | Columbus | 1816 | Phải | 730.657 | |
Oklahoma | 1907 | Oklahoma City | 1910 | Phải | 541.500 | Oklahoma City là thủ phủ tiểu bang hiện tại phục vụ ngắn nhất tại Hoa Kỳ. |
Oregon | 1859 | Salem | 1855 | Không | 149.305 | Salem ban đầu là thủ phủ năm 1851, nhưng Corvallis làm thủ phủ ngắn ngủi trong năm 1855. |
Pennsylvania | 1787 | Harrisburg | 1812 | Không | 48.950 | |
Rhode Island | 1790 | Providence | 1900 | Phải | 176.862 | Providence cũng là thủ phủ 1636-1686 và 1689-1776. Nó là một trong năm đồng thủ phủ 1776-1853, và là một trong hai đồng thủ phủ năm 1853-1900. Khu vực thống kê kết hợp Boston-Worcester-Manchester bao gồm các thủ phủ của Thịnh vượng chung Massachusetts, tiểu bang New Hampshire, Tiểu bang Rhode Island và Providence. |
Nam Carolina | 1788 | Columbia | 1786 | Phải | 122.819 | |
Nam Dakota | 1889 | Pierre | 1889 | Không | 13.876 | |
Tennessee | 1796 | Nashville | 1826 | Không | 607.413 | Nashville cũng là thủ phủ 1812-1818. |
Texas | 1845 | Austin | 1839 | Không | 709.893 | |
Utah | 1896 | Salt Lake City | 1858 | Phải | 181.743 | |
Vermont | 1791 | Montpelier | 1805 | Không | 8.035 | Montpelier là thủ phủ tiểu bang ít dân nhất của Hoa Kỳ. |
Virginia | 1788 | Richmond | 1780 | Không | 195.251 | |
Washington | 1889 | Olympia | 1853 | Không | 42.514 | |
Tây Virginia | 1863 | Charleston | 1885 | Phải | 52.700 | Charleston cũng là thủ phủ 1870-1875. |
Wisconsin | 1848 | Madison | 1838 | Không | 221.551 | |
Wyoming | 1890 | Cheyenne | 1869 | Phải | 55.362 |
Một vùng quốc hải là một lãnh thổ của Hoa Kỳ mà không phải là một phần của bất cứ 50 tiểu bang nào của Hoa Kỳ và cũng không phải là một phần của Đặc khu Columbia, địa phận liên bang của quốc gia. Chỉ năm trong 14 vùng quốc hải là có dân cư; năm vùng này được liệt kê dưới đây. Có thêm ba quốc gia liên kết tự do (Cộng hòa Quần đảo Marshall, Liên bang Micronesia, Cộng hoà Palau) và thêm năm vùng tranh chấp giữa Hoa Kỳ và các quốc gia khác; xem Vùng quốc hải để biết thêm chi tiết.
Vùng quốc hải | Năm | Thủ phủ | Năm | Ghi chú |
---|---|---|---|---|
Samoa thuộc Mỹ | 1899 | Pago Pago | 1899 | Thủ phủ trên thực tế của Lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ. |
Fagatogo | 1967 | Thủ phủ chính thức của Lãnh thổ Samoa thuộc Mỹ. | ||
Guam | 1898 | Hagåtña | 1668 | Thủ phủ của Lãnh thổ Guam. |
Quần đảo Bắc Mariana | 1947 | Saipan | 1668 | Thủ phủ của Thịnh vượng chung Quần đảo Bắc Mariana. |
Puerto Rico | 1898 | San Juan | 1521 | Thủ phủ của Thịnh vượng chung Puerto Rico. |
Quần đảo Virgin thuộc Mỹ | 1917 | Charlotte Amalie | 1871 | Thủ phủ của Quần đảo Virgin thuộc Mỹ. |
Thực đơn
Danh_sách_thủ_đô_và_thủ_phủ_tại_Hoa_Kỳ Thủ phủ và thủ đô hiện tạiLiên quan
Danh Danh sách quốc gia có chủ quyền Danh pháp hai phần Danh sách tập phim Naruto Shippuden Danh sách nhà vô địch bóng đá Anh Danh sách di sản thế giới tại Việt Nam Danh sách tập phim Doraemon (2005–2014) Danh sách trận chung kết Cúp C1 châu Âu và UEFA Champions League Danh sách nhân vật trong Thám tử lừng danh Conan Danh sách trường đại học, học viện và cao đẳng tại Việt NamTài liệu tham khảo
WikiPedia: Danh_sách_thủ_đô_và_thủ_phủ_tại_Hoa_Kỳ http://www.arkansasstateparks.com/oldwashingtonhis... http://www.explorenorth.com/library/communities/al... http://www.gradewinner.com/p/articles/mi_qa3951/is... http://www.ilstatehouse.com/PastCapitols.htm http://homepages.rootsweb.com/~sabthomp/wyoming/wy... http://www.rootsweb.com/~gamacon/capitalization.ht... http://www.shgresources.com/fl/history/ http://www.sightseebyspace.com/browse_by.php?categ... http://sled.alaska.edu/akfaq/akchron.html http://www.cviog.uga.edu/Projects/gainfo/capital.h...